Thang âm (2)
Cách đặt phím đàn ngũ cung mà không dùng thước chia độ.
Bước 1: Rất khó chia 3 một đoạn dây, ta dùng cách nhân. Chọn một Đoạn Cỡ ngắn khoảng 1/9 độ dài dây
muốn có. Dùng đoạn đó để đo, và đo từ ngựa đàn. Dây đàn, từ ngựa đến phím đầu
tiên (phím 0) sẽ là 9 lần Đoạn Cỡ.
Phím 0 (dây buông) sẽ là âm thanh gốc, Thổ.
6 lần Đoạn Cỡ (tức là 2/3 chiều dài
dây tính từ ngựa đàn) là vị trí của phím Kim.
Và 8 lần Đoạn Cỡ (tức 8/9 chiều dài
tính từ ngựa) là vị trí phím Thủy. Vị
trí cách ngựa đàn 2, 3 và 4 lần đoạn
cỡ lần lượt là Thủy3, Kim2 và Thủy2. (Vị trí cách ngựa một
đoạn cỡ sẽ là Thủy4 nhưng khúc dây ngắn quá, không thể rung vang, nên không
dùng.)
Các
con số ghi tỷ lệ trong các hình sau là tỷ lệ về chiều dài. Nó là nghịch đảo
của tỷ lệ về cao độ tính được trong các phần trước.
Bước 2: Chia tư chiều dài dây. (Áp dụng cách gập đôi đoạn dây
để chia đôi. Gập đôi thêm lần nữa thì có 1/4.) Điểm giữa (1/2) sẽ là phím Thổ cao (Thổ2). Cách ngựa đàn 3/4 chiều
dài dây là vị trí của phím Hỏa (Hỏa1).
Ở vị trí 1/4 cả dây tính từ ngựa đàn là âm Thổ3.
Bước 3: Chia tư khoảng cách từ ngựa đến vị trí âm Hỏa1 vừa có. Điểm giữa là Hỏa2. Điểm gần với ngựa là Hỏa3. Và điểm phía đầu đàn là Mộc (Mộc1). Trung điểm của đoạn Ngựa-Mộc1 là phím Mộc2.
Trong thực tế:
Nhiều
loại đàn dây ngũ cung Việt Nam chia phím theo hệ của âm Hỏa. Có thể có nhạc cụ
chia phím theo hệ của các âm khác, Thủy hay Kim hay Mộc. Nhưng tất cả đều có
thể chỉ cần dựa vào cách chia phím theo hệ âm Thổ này. Chỉ việc xác định chiều
dài của cần đàn, nhân ngược chiều dài đó với tỷ lệ tại vị trí của âm định dùng
làm hệ thống của cây đàn để có chiều dài từ ngựa đến âm Thổ, chia phím theo
công thức cơ bản với đủ 3 bước trên, rồi bỏ đi phần không dùng đến.
Ngày
nay, với kỹ năng toán học và dụng cụ đo đạc chính xác, người ta không áp dụng
cách chia đơn sơ trên đây nữa, mà chỉ cần dựa theo các tỷ lệ chiều dài giữa các
âm đã nói trên để tìm ra vị trí phím rồi đo bằng thước có chia độ để xác định
vị trí phím.
Bảng tỷ lệ chiều dài
Khi áp
dụng để chia phím theo thang âm Hỏa (tức Điệu Bắc, do re fa sol la), thì khởi
đi từ hàng Hỏa, cột Hỏa. Muốn chia phím theo thang âm Mộc (tức Dây Hò Ba, do re
mi sol la) thì khởi đi từ hàng Mộc, cột Mộc.
|
Thổ |
Thủy |
Hỏa |
Kim |
Mộc |
Thổ 2 |
Thủy2 |
Hỏa2 |
Kim2 |
Mộc2 |
Thổ 3 |
Thủy |
Hỏa |
Thổ |
1 |
8/9 |
3/4 |
2/3 |
9/16 |
1/2 |
4/9 |
3/8 |
1/3 |
9/32 |
1/4 |
2/9 |
3/16 |
1.000 |
0.889 |
0.750 |
0.667 |
0.563 |
0.500 |
0.444 |
0.375 |
0.333 |
0.281 |
0.250 |
0.222 |
0.188 |
|
Thủy |
9/8 |
1 |
27/32 |
3/4 |
81/128 |
9/16 |
1/2 |
27/64 |
3/8 |
81/256 |
9/32 |
1/4 |
27/128 |
1.125 |
1.000 |
0.844 |
0.750 |
0.633 |
0.563 |
0.500 |
0.422 |
0.375 |
0.316 |
0.281 |
0.250 |
0.211 |
|
Hỏa |
4/3 |
32/27 |
1 |
8/9 |
3/4 |
2/3 |
16/27 |
1/2 |
4/9 |
3/8 |
1/3 |
8/27 |
1/4 |
1.333 |
1.185 |
1.000 |
0.889 |
0.750 |
0.667 |
0.593 |
0.500 |
0.444 |
0.375 |
0.333 |
0.296 |
0.250 |
|
Kim |
3/2 |
4/3 |
9/8 |
1 |
27/32 |
3/4 |
2/3 |
9/16 |
1/2 |
27/64 |
3/8 |
1/3 |
9/32 |
1.500 |
1.333 |
1.125 |
1.000 |
0.844 |
0.750 |
0.667 |
0.563 |
0.500 |
0.422 |
0.375 |
0.333 |
0.281 |
|
Mộc |
16/9 |
128/81 |
4/3 |
32/27 |
1 |
8/9 |
64/81 |
2/3 |
16/27 |
1/2 |
4/9 |
32/81 |
1/3 |
1.778 |
1.580 |
1.333 |
1.185 |
1.000 |
0.889 |
0.790 |
0.667 |
0.593 |
0.500 |
0.444 |
0.395 |
0.333 |
Ví dụ chia phím theo thang âm Hỏa, (Do Re Fa Sol La…)
No comments:
Post a Comment